Câu hỏi:
Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thuế TNDN?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 14 về Luật Thuế TNDN sửa đổi, bổ sung năm 2013
thì thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thuế TNDN như sau:
1. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản
1, Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật này và DN công nghệ cao, DN nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và
giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.
2. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3
Điều 13 của Luật này và thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới
tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội thuận lợi theo quy định củapháp luật được miễn thuế tối đa
không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm
tiếp theo.
3. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập của DN từ thực
hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 luật này
được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư, trường
hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có
doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm
thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với DN công nghệ cao, DN nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 13 của
Luật này được tính từ ngàyđược cấp giấy chứng nhận là DN công nghệ cao,
DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. DN có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc
lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế TNDN theo quy định của Luật này mở rộng
quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (đầu tư
mở rộng) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại khoản này thì
được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian
còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập
tăng thêm do đầu tư mở rộng. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu
nhập tăng thêm do đầutư mở rộng quy định tại khoản này bằng với thời
gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa
bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN.
Dự án đầu tư mở rộng được hưởng ưu đãi quy định tại khoản này phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành
đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ hai mươi tỷ đồng đối với dự ánđầu tư
mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của Luật này
hoặc từ mười tỷ đồng đối với các dự ánđầu tư mở rộng thực hiện tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
b) Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư;
c) Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư.
Trường hợp DN đang hoạt động có đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực, địa
bàn ưu đãi thuế theo quy định của Luật này mà không đáp ứng một trong ba
tiêu chí quy định tại khoản này thì áp dụng ưu đãi thuế theo dự án đang
hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có).
Trường hợp DN được hưởng ưu đãi thuế theo diện đầu tư mở rộng thì
phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng được hạch toán riêng; trường
hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng
xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào
sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định
của DN.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản này được tính từ năm dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh.
Ưu đãi thuế quy định tại khoản này không áp dụng đối với các trường
hợp đầu tư mở rộng do sáp nhập, mua lại DN hoặc dự án đầu tư đang hoạt
động.
Tin nóng
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 03 tháng 06 năm 2008
- Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phổ thông thực hiện như thế nào
- Chậm thuế quá 90 ngày sẽ bị cưỡng chế
- Luật số 32/2013/QH13 ngày 28 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí trả lãi vay được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN ?
- Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng
- Xác định kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2013 hướng dẫn thi hành Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng
- DN có doanh thu dưới 20 tỷ đồng được hưởng thuế suất 20%
